Kỳ thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) đang ngày càng trở thành một trong những hình thức xét tuyển quan trọng tại nhiều trường đại học ở Việt Nam. Điểm chuẩn thi ĐGNL không chỉ phản ánh kết quả học tập và năng lực của thí sinh mà còn là yếu tố quyết định sự thành công trong việc chọn trường và ngành học. Vậy điểm chuẩn thi ĐGNL là gì? Cần lưu ý những gì khi xét tuyển dựa trên điểm chuẩn này? Bài viết dưới đây của Greenwich Việt Nam sẽ giúp các sĩ tử nắm vững những điều cần biết về điểm chuẩn thi ĐGNL.
Điểm chuẩn thi Đánh giá năng lực là gì?
Điểm chuẩn thi ĐGNL là mức điểm tối thiểu mà thí sinh cần đạt được để có thể trúng tuyển vào một ngành học tại các trường đại học sử dụng kết quả của kỳ thi này. Khác với các kỳ thi truyền thống như thi tốt nghiệp THPT, kỳ thi ĐGNL đánh giá toàn diện năng lực tư duy, phân tích và áp dụng kiến thức của thí sinh. Điểm chuẩn được các trường công bố sau khi có kết quả thi, và nó phản ánh mức độ cạnh tranh của từng ngành học.
Điểm chuẩn đóng vai trò then chốt trong quá trình xét tuyển vào các trường đại học. Nó không chỉ phản ánh mức độ cạnh tranh của một ngành học mà còn là yếu tố quyết định liệu thí sinh có đạt được nguyện vọng của mình hay không. Khác với các kỳ thi truyền thống tập trung vào kết quả học tập của thí sinh, kỳ thi đánh giá năng lực đòi hỏi một sự tổng hợp về kỹ năng tư duy, phân tích, và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn. Do đó, điểm chuẩn của kỳ thi này cũng có thể khác biệt so với các kỳ thi khác.
Các yếu tố ảnh hưởng đến điểm chuẩn ĐGNL
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc tính toán điểm chuẩn của các trường đại học, bao gồm:
- Số lượng thí sinh dự thi: Khi số lượng thí sinh đăng ký vào một ngành học tăng cao, điểm chuẩn thường có xu hướng tăng lên để chọn lọc những thí sinh xuất sắc nhất.
- Điểm số trung bình: Số lượng thí sinh nhiều nhưng nếu điểm số trung bình của thí sinh giảm, điểm chuẩn có thể giảm theo để đảm bảo đủ số lượng sinh viên nhập học.
- Chỉ tiêu tuyển sinh của các trường: Chỉ tiêu tuyển sinh cũng ảnh hưởng trực tiếp đến điểm chuẩn. Những ngành học có chỉ tiêu tuyển sinh thấp thường có điểm chuẩn cao hơn do tỷ lệ chọi giữa các thí sinh tăng.
- Độ khó của đề thi: Độ khó của đề thi qua các năm cũng có thể làm thay đổi điểm chuẩn. Nếu đề thi năm đó khó hơn so với các năm trước, điểm chuẩn có thể được điều chỉnh giảm xuống để phản ánh khả năng thực tế của thí sinh.
Xu Hướng Điểm Chuẩn Thi Đánh Giá Năng Lực Qua Các Năm
Điểm chuẩn thi đánh giá năng lực đã có nhiều biến động trong giai đoạn từ năm 2020 đến 2024. Sự tăng giảm của điểm chuẩn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm thay đổi trong cấu trúc đề thi, số lượng thí sinh tham gia, và sự cạnh tranh giữa các ngành học.
Nhìn chung, điểm chuẩn có xu hướng tăng dần qua các năm, đặc biệt ở các ngành học hot. Điều này phản ánh sự gia tăng về số lượng thí sinh có điểm số cao và mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
Dựa trên xu hướng của các năm trước, điểm chuẩn năm 2025 dự kiến sẽ tiếp tục có sự biến động, đặc biệt là ở các ngành học có nhu cầu cao. Thí sinh cần chuẩn bị tốt hơn để đối mặt với mức độ cạnh tranh ngày càng gia tăng.
Tài liệu tham khảo: Đề Tham khảo thi bài đánh giá năng lực 2025 Đại học Quốc gia Hà Nội (HSA)
Quy trình công bố điểm chuẩn của các trường đại học
Sau khi kỳ thi đánh giá năng lực kết thúc, các trường đại học sẽ tiến hành tổng hợp kết quả và tính toán điểm chuẩn dựa trên các yếu tố nêu trên. Thông thường, các trường sẽ công bố điểm chuẩn sau khoảng 1-2 tuần kể từ khi có kết quả thi. Thí sinh có thể tra cứu điểm chuẩn trên website chính thức của các trường hoặc thông qua các cổng thông tin tuyển sinh.
Điểm chuẩn có thể thay đổi hàng năm tùy thuộc vào tình hình thực tế, do đó thí sinh cần theo dõi kỹ lưỡng để có kế hoạch phù hợp.
Điểm chuẩn ĐGNL của 46 trường đại học năm 2024
Điểm chuẩn đánh giá năng lực, tư duy, tính đến ngày 7/7:
TT | Trường | Điểm chuẩn đánh giá năng lực (ĐH Quốc gia TP HCM) | Điểm chuẩn đánh giá năng lực (ĐH Quốc gia Hà Nội) | Điểm chuẩn đánh giá tư duy (ĐH Bách khoa Hà Nội) |
1 | Học viện Ngân hàng | 100-115 (có cộng điểm khuyến khích) | ||
2 | Đại học Ngoại thương | 27,2-28 (quy về thang 30) | ||
3 | Đại học Thương mại | 18,5-22,5 (quy về thang 30) | 18-21,5 (quy về thang 30) | |
4 | Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông | 15-23,5 (quy về thang 30) | 15-23,5 (quy về thang 30) | |
5 | Đại học Phan Châu Trinh | 500-700 | ||
6 | Học viện Hàng không Việt Nam | 600-800 (quy đổi sang thang 1.200) | ||
7 | Đại học Công nghệ Sài Gòn | 500-550 | ||
8 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | 15-19,5 (quy về thang 30) | 15,07-19,01 (quy về thang 30) | |
9 | Đại học Kinh tế TP HCM | 800-995 | ||
10 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐH Quốc gia TP HCM | 630-1.052 | ||
11 | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia TP HCM | 635-963 | ||
12 | Trường Đại học Quốc tế, ĐH Quốc gia TP HCM | 600-860 | ||
13 | Trường Đại học Kinh tế – Luật, ĐH Quốc gia TP HCM | 702-945 | ||
14 | Trường Đại học Công nghệ thông tin, ĐH Quốc gia TP HCM | 850-980 | ||
15 | Trường Đại học An Giang, ĐH Quốc gia TP HCM | 600-831 | ||
16 | Khoa Y, ĐH Quốc gia TP HCM | 746-943 | ||
17 | Đại học Sài Gòn | 732-926 | ||
18 | Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM | 600 | ||
19 | Đại học Công nghệ TP HCM | 650-900 | ||
20 | Đại học Công thương TP HCM | 600-750 | ||
21 | Đại học Mở TP HCM | 700-835 | ||
22 | Đại học Nha Trang | 600-700 | ||
23 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | 65 | 45 | |
24 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM | 21-26 (quy về thang 30) | ||
25 | Đại học Nguyễn Tất Thành | 550-650 | 70-85 | |
26 | Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM | 550 | ||
27 | Đại học Vinh | 17,2-20,4 (quy về thang 30) | 17,2-20,4 (quy về thang 30) | |
28 | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế | 950-980 | ||
29 | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế | 700 | ||
30 | Trường Đại học Nông lâm, Đại học Huế | 700 | ||
31 | Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế | 630-930 | ||
32 | Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế | 650 | ||
33 | Trường Du lịch, Đại học Huế | 600 | ||
34 | Khoa Kỹ thuật và Công nghệ, Đại học Huế | 660 | ||
35 | Khoa Quốc tế, Đại học Huế | 650-790 | ||
36 | Đại học Quy Nhơn | 600-750 | ||
37 | Đại học Giao thông vận tải | 660-890 | ||
38 | Đại học Phenikaa | 70 | 50 | |
39 | Đại học Duy Tân | 650-750 | 85-100 | |
40 | Học viện Chính sách và Phát triển | 17,1-18,1 (quy về thang 30) | 19,1-19,4 (quy về thang 30) | |
41 | Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng | 611-926 | ||
42 | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng | 800-900 | ||
43 | Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng | 600-780 | ||
44 | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng | 679-823 | ||
45 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật, Đại học Đà Nẵng | 647-763 | ||
46 | Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt – Hàn, Đại học Đà Nẵng | 600-700 |
Điểm chuẩn thi đánh giá năng lực là một yếu tố quan trọng trong quá trình xét tuyển vào đại học. Việc nắm bắt và hiểu rõ điểm chuẩn giúp thí sinh có được cái nhìn tổng quan và đưa ra quyết định chọn trường, chọn ngành một cách sáng suốt. Để đạt được mục tiêu trúng tuyển, thí sinh cần không ngừng nỗ lực cải thiện điểm số, đồng thời chuẩn bị kỹ lưỡng về mặt thông tin và kế hoạch.